Việc thiếu sót trong đo lường kết quả chuyển đổi số, hiệu quả đầu tư cho công nghệ số đã dẫn tới thiếu cơ sở để đội ngũ quản lý xây dựng hoặc thay đổi chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng phù hợp với nguồn lực nội bộ của tổ chức và những biến động của kinh tế, xã hội, thị trường hiện tại. Trong bài viết dưới đây, cùng FSI khám phá 10 chỉ số đánh giá chuyển đổi số phổ biến được sử dụng tại doanh nghiệp.
10 chỉ số đánh giá chuyển đổi số dành riêng cho doanh nghiệp Việt
Chuyển đổi số hiện là xu thế phát triển chung được nhiều tổ chức, doanh nghiệp quan tâm, đã hoặc đang xây dựng kế hoạch triển khai. Tuy nhiên, chuyển đổi thiếu chiến lược, chuyển đổi tùy tiện không có bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số đo lường, giám sát hiện đang tạo thành cơn ác mộng cho nhiều doanh nghiệp.
Bởi vậy, ghi nhớ bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số dành riêng cho doanh nghiệp sẽ là kim chỉ nam để các cấp quản lý cũng như toàn đội ngũ nhân sự đánh giá được chính xác tiến độ, mức độ hiệu quả của quá trình chuyển đổi số.
Chỉ số 1: Tốc độ tăng trưởng doanh số qua kênh online
Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, tốc độ tăng trưởng doanh số qua kênh online giúp đo lường tốc độ tăng trưởng của doanh thu được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trực tuyến trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ số này được tính toán qua việc so sánh doanh số bán hàng trực tuyến tại thời điểm hiện tại so với cùng kỳ năm trước.
Thông thường, tốc độ tăng trưởng doanh số qua kênh online được thể hiện dưới dạng phần trăm tăng trưởng hoặc số tiền tăng trưởng. Đây là yếu tố quan trong trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số để đo lường hiệu quả của chiến lược kinh doanh trực tuyến. Nó đánh giá được sự phát triển của doanh nghiệp trong thị trường kinh doanh số.
Công thức tính chỉ số tốc độ tăng trưởng doanh số qua kênh online là:
KPI1 = [(OSCP – OSPP) / OSPP] x 100
Trong đó:
– OSCP là doanh số trực tuyến của kênh bán hàng trong khoảng thời gian hiện tại (thường là tháng hoặc quý).
– OSPP là doanh số trực tuyến của kênh bán hàng trong khoảng thời gian trước đó (thường là tháng hoặc quý).
Chỉ số 2: Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng từ online sang offline
Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng từ online sang offline giúp đánh giá hiệu quả các chiến dịch marketing, kinh doanh trực tuyến. Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, đây là tỷ lệ giữa số lượng khách hàng mua sản phẩm, sử dụng dịch vụ qua các kênh trực tuyến so với lượng khách đến cửa hàng để nhận sản phẩm, dịch vụ.
Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng từ online sang offline sẽ được tính toán bằng cách chia số lượng khách hàng đã mua sản phẩm hoặc sử dụng tại cửa hàng cho số lượng khách hàng truy cập trang web và ứng dụng của mỗi doanh nghiệp. Khi sử dụng bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, tỷ lệ này thường được ứng dụng linh hoạt và phổ biến tại các doanh nghiệp bán lẻ.
Công thức tính chỉ số tỷ lệ chuyển đổi khách hàng từ online sang offline:
KPI2 = (Nmua / Nweb) x 100
Trong đó:
– Nmua là số lượng khách hàng mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ tại cửa hàng.
– Nweb là số lượng khách hàng truy cập trang web hoặc ứng dụng của DN.
Chỉ số 3: Độ tin cậy của hệ thống kỹ thuật số
Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, độ tin cậy của hệ thống kỹ thuật số dùng để đo lường độ ổn định và vận hành chính xác của hệ thống trong thời gian dài. Trong đó bao gồm:
- Khả năng xử lý các yêu cầu của người dùng về bảo mật dữ liệu
- Độ trễ của hệ thống
- Khả năng phục hồi sau sự cố.
Đây là thành phần quan trọng trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số thể hiện rõ hiệu quả quá trình chuyển đổi và đảm bảo sự tin tưởng của khách hàng và đối tác.
– Tỷ lệ thời gian hoạt động không gián đoạn: Tỷ số giờ hoạt động liên tục / Tổng giờ hoạt động của hệ thống x 100
– Thời gian giải quyết sự cố: là thời gian cần để giải quyết các sự cố kỹ thuật của hệ thống từ khi phát hiện đến khi sửa chữa và trở lại hoạt động bình thường
– Tỉ lệ lỗi: Tổng số lỗi xảy ra trong hệ thống / Tổng số hoạt động của hệ thống trong khoảng thời gian đó x 100
– Tỉ lệ thành công: Tổng số lần hoạt động thành công trong hệ thống / Tổng số hoạt động của hệ thống trong khoảng thời gian đó x 100
Chỉ số 4: Tốc độ đáp ứng và phục vụ khách hàng trên các nền tảng kỹ thuật số
Tốc độ đáp ứng và phục vụ khách hàng trên các nền tảng số đo lường qua thời gian phản hồi của doanh nghiệp bằng email, tin nhắn hay các đoạn chat trực tuyến trên mạng xã hội như Zalo, Facebook, TikTok,… Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, tốc độ đáp ứng, phục vụ khách hàng cần được theo dõi thường xuyên, cập nhật định kỳ hàng tuần.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng tận tâm, đáp ứng nhanh nhạy yêu cầu khách hàng trên các kênh truyền thông hái ra vàng thời hiện đại. Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số này càng cao càng củng cố niềm tin và xây dựng lượng khách trung thành với sản phẩm, dịch vụ.
Công thức tính tốc độ đáp ứng và phục vụ khách hàng trên các nền tảng kỹ thuật số là:
KPI4 = TGPH / SLYC
Trong đó:
– TGPH là tổng thời gian phản hồi trên các kênh kỹ thuật số (email, tin nhắn, mạng xã hội,…).
– SLYC là Số lượng yêu cầu của khách hàng trên các kênh kỹ thuật số.
Chỉ số 5: Số lượng khách hàng mới và khách hàng trung thành
Số lượng khách hàng mới là lượng khách hàng mới mua hàng của doanh nghiệp trên các nền tảng số trong một một thời gian nhất định.
Số lượng khách hàng trung thành là lượng khách hàng đã mua hàng của doanh nghiệp qua các nền tảng số nhiều lần trong một thời gian dài. Tính tới thời điểm hiện tại họ vẫn tiếp tục sử dụng các sản phẩm, dịch vụ.
Số lượng khách hàng mới và khách hàng trung thành là những bộ chỉ chỉ số đánh giá chuyển đổi số trực quan, giúp doanh nghiệp nắm được tình hình phát triển hiện tại sau khi ứng dụng công nghệ hiện đại trong bán hàng.
Chỉ số 6: Chi phí vận hành hệ thống kỹ thuật số
Chi phí vận hành kỹ thuật số bao gồm các loại chi phí phổ biến sau:
– Chi phí đầu tư ban đầu: Đây là chi phí giúp triển khai các hệ thống kỹ thuật mới. Nếu chi phí này quá cao lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng.
– Chi phí bảo trì: Đây là chi phí giúp duy trì hệ thống hoạt động ổn định, bao gồm chi phí sửa chữa, thay mới các bộ phận khi cần thiết.
– Chi phí nâng cấp: Đây là chi phí nâng cấp hệ thống kỹ thuật số giúp đáp ứng nhu cầu đang tăng của của doanh nghiệp và khách hàng.
Chỉ số 7: Chi phí phục vụ khách hàng
Chi phí phục vụ khách hàng là khoản phí bao gồm tiền thuê máy chủ, chi phí bảo trì và cập nhật trang web, chi phí tạo và quản lý các kênh trực tuyến, chi phí nhân viên hỗ trợ khách hàng trực tuyến. Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, đây là thành tố cần được quan tâm đúng mực khi ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại.
Nếu những khoản chi này đội lên cao, lợi nhuận sẽ sụt giảm. Doanh nghiệp buộc phải bù lỗ bằng cách tăng giá sản phẩm. Là những người tiêu dùng nhạy bén, khách hàng sẽ lựa chọn sản phẩm, dịch vụ rẻ hơn mà chất lượng ngang bằng.
Chỉ số 8: Tỷ lệ chi phí / lợi nhuận
Tỷ lệ chi phí/ lợi nhuận giúp doanh nghiệp nắm được tỷ lệ tiền rót vào quá trình chuyển đổi số. Nếu tỷ lệ này cao, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tạo ra lợi nhuận kinh doanh. Ứng dụng linh hoạt các biện pháp cắt giảm chi phí không cần thiết sẽ giúp tối ưu lợi nhuận.
Công thức tính chỉ số Tỷ lệ chi phí / lợi nhuận là:
KPI8 = (CP / LN) x 100
Trong đó:
– CP là tổng chi phí vận hành hệ thống kỹ thuật số bao gồm chi phí đầu tư ban đầu, chi phí bảo trì và chi phí nâng cấp hệ thống kỹ thuật số, cộng với chi phí phục vụ khách hàng.
– LN là lợi nhuận ròng là số tiền DN kiếm được sau khi trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Chỉ số 9: Tỷ lệ đội ngũ nhân viên được đào tạo về kỹ năng số hóa
Tỷ lệ đội ngũ nhân viên được đào tạo về kỹ năng số hóa giúp doanh nghiệp nhìn ra bức tranh toàn cảnh về năng lực, kiến thức và kỹ năng về công nghệ, số hóa, chuyển đổi số. Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, chỉ số này giúp tăng hiệu quả và năng suất lao động của đội ngũ nhân viên, đồng thời giảm thiểu các lỗi sai mà nguyên nhân sâu xa do nhân viên không đủ kiến thức và kỹ năng về kỹ thuật số.
Tỷ lệ đội ngũ nhân viên được đào tạo về kỹ năng số hóa có thể được tính theo công thức sau:
KPI9 = (NVĐT / NV) x 100
Trong đó:
– NVĐT: Số nhân viên được đào tạo
– NV: Tổng số nhân viên
Chỉ số 10: Sự hài lòng của khách hàng
Để đo lường thành công sự hài lòng của khách hàng, doanh nghiệp tiến hành khảo sát, đánh giá dựa trên phản hồi để lại sau khi sử dụng sản phẩm. Trong bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số, sự hài lòng của khách hàng giúp đánh giá mức độ chấp nhận và hiệu quả của các giải pháp số hóa đang triển khai nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng thị trường tiềm năng.
Chỉ số Sự hài lòng của khách hàng có thể tính theo công thức:
KPI10 = (SNHL / SNKS) x 100
Trong đó:
– SNHL là số lượng người trả lời “rất hài lòng” hoặc “hài lòng”.
– SNKS là tổng số người tham gia khảo sát.
5 giải pháp hỗ trợ đo lường đánh giá hiệu quả chuyển đổi số
Xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số
Mỗi một doanh nghiệp có đặc thù và mục tiêu kinh doanh riêng, bởi vậy việc xác định các bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số phù hợp đóng vai trò quan trọng. Doanh nghiệp cần tìm hiểu và áp dụng các chỉ số KPI quan trọng cốt lõi, sau đó tiến hành tùy chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp mình.
Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu
Sự ra đời của nhiều công cụ phân tích dữ liệu hiện đại và nền tảng quản lý khách hàng cùng với bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số chính là trợ thủ đắc lực giúp doanh nghiệp đo lường và đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của quá trình chuyển đổi số một cách chính xác và nhanh chóng.
Đầu tư vào hệ thống đo lường và phân tích dữ liệu
Dù chưa được nhiều doanh nghiệp Việt quan tâm, nhưng để đi đường dài trên hành trình số, việc xây dựng một hệ thống đo lường và phân tích là điều cần thiết. Điều này sẽ giúp các công ty dù quy mô vừa và nhỏ hay quy mô lớn đều có thể đảm bảo được tính chính xác, khách quan, cập nhật xuyên suốt quá trình đánh giá. Ngoài ra các công nghệ như trí tuệ nhân tạo, học máy, Big Data cũng có thể giúp công việc thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu trở nên hiệu quả và dễ dàng hơn rất nhiều.
Kết hợp bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số và 5 giải pháp gợi ý giúp mọi doanh nghiệp dễ dàng đo lường hiệu quả của quá trình chuyển đổi số
Đào tạo, nâng cao năng lực cho nhân viên về đo lường và đánh giá hiệu quả chuyển đổi số thường xuyên, liên tục
Trước thách thức không nhỏ về năng lực phân tích dữ liệu, đo lường, đánh giá của nhân viên, doanh nghiệp cần tổ chức hoạt động đào tạo phù hợp giúp nhân viên hiểu hơn về bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số và ứng dụng chúng vào công việc hàng ngày.
Hợp tác với các nhà cung cấp giải pháp chuyển đổi số đáng tin cậy, ứng dụng công nghệ phù hợp
Cuối cùng để đo lường và đánh giá quá trình chuyển đổi số hiệu quả, doanh nghiệp cần hợp tác với các đối tác tin cậy, những nhà cung cấp giải pháp chuyển đổi số uy tín và kinh nghiệm với quy trình triển khai bài bản, chuyên nghiệp bên cạnh các bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số.
Với vị thế là nhà cung cấp giải pháp chuyển đổi số hàng đầu Việt Nam sở hữu 15 năm kinh nghiệm, FSI đã tư vấn và triển khai chuyển đổi số thành công cho hơn 5500 doanh nghiệp, cơ quan Chính phủ, cũng như tập đoàn lớn như Honda Việt Nam, Shopee Việt Nam, Mercedes-Benz Việt Nam, DB Schenker Việt Nam,…
Bởi vậy, đơn vị dễ dàng tiến hành đo lường, đánh giá tiến độ, kết quả chuyển đổi số của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục và khách quan, dựa trên các công cụ, công nghệ chuyên biệt về thu thập và xử lý dữ liệu.
Quy trình báo cáo tiến độ, đo lường hiệu quả chuyển đổi số được FSI thực hiện theo quy trình bài bản, tuân thủ đúng quy định của pháp luật và những yêu cầu riêng đặc thù của từng thương hiệu, dự án xuyên suốt quá trình: tạo lập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu.
Tạo lập dữ liệu
Giải pháp số hóa tài liệu tổng thể từ FSI bao gồm trọn gói các dịch vụ từ chỉnh lý tài liệu, tới scan tài liệu, nhập liệu và chuyển đổi dữ liệu chuyên nghiệp, giúp chuyển đổi tài liệu giấy thành dạng điện tử, tạo lập cơ sở dữ liệu số tập trung. bảo mật với độ chính xác đạt tới 99,99%.
Từ tài liệu gốc đa dạng kích cỡ A5 cho tới gấp đôi A0, đa dạng chủng loại như chứng từ, hợp đồng, hồ sơ, FSI ứng dụng công nghệ số hóa tiên tiến và tự động như OCR, ICR, OMR,… để nhận dạng và bóc tách dữ liệu, giúp tiết kiệm hơn 50% chi phí và thời gian triển khai dự án số hóa tài liệu.
Bên cạnh đó, giải pháp số hóa tài liệu của FSI đạt chuẩn quốc tế về an ninh thông tin ISO/IEC 27001:2013 và quản lý chất lượng ISO 9001:2015 nên các tài liệu nhạy cảm sẽ được bảo mật tuyệt đối trong quá trình triển khai.
Lưu trữ dữ liệu
Hệ thống quản lý tài liệu và số hóa quy trình thông minh DocEye nằm trong hệ sinh thái giải pháp chuyển đổi số lấy dữ liệu làm trọng tâm của FSI. Đây là giải pháp lưu trữ tài liệu thông minh, cánh tay phải đắc lực của doanh nghiệp.
DocEye sẽ đồng bộ các dữ liệu được tạo lập từ máy tính và có thể cập nhật linh hoạt mọi lịch sử phiên bản tại cùng một vị trí thuận lợi cho tác vụ cập nhật thông tin mới, quản lý tài liệu. Với dung lượng lưu trữ không giới hạn, doanh nghiệp an tâm gửi gắm toàn bộ hồ sơ, dự án, kế hoạch.
Hệ thống cũng hỗ trợ phân loại tài liệu tùy chỉnh theo nhu cầu doanh nghiệp. Loại tài liệu sẽ được thêm mới, sửa đổi dễ dàng phù hợp với từng giai đoạn triển khai dự án, giúp quản lý tài liệu số thông minh.
Khai thác dữ liệu
Tiếp nối trên lộ trình chuyển đổi số lấy dữ liệu làm trung tâm, nền tảng lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn toàn diện FSI Data Platform là giải pháp hỗ trợ quản lý, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên dữ liệu của doanh nghiệp. Không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng kho lưu trữ số dùng chung mà còn giải quyết ngay bài toán xử lý dữ liệu lớn với tốc độ cao, chi phí cạnh tranh.
FSI Data Platform của FSI gồm 4 module:
- Kết nối và tổng hợp dữ liệu đa nguồn
- Lưu trữ và xử lý dữ liệu
- Chia sẻ dữ liệu
- Trực quan hóa dữ liệu.
Nền tảng sẽ hỗ trợ kết nối và ứng dụng hệ thống hiện tại bằng thao tác kéo thả và cấu hình tiết kiệm thời gian cho phép lấy dữ liệu với số lượng lớn tốc độ cao.
Module Lưu trữ và xử lý dữ liệu sẽ giúp cung cấp các công cụ xử lý trực quan bằng các thao tác cấu hình, tạo dựng các Data Warehouse dễ dàng mà không cần lập trình lại. Hệ thống dễ dàng xử lý song song lượng dữ liệu lớn trên nhiều máy tính vật lý với tốc độ cao, nâng cấp tốc độ xử lý dữ liệu mà không làm gián đoạn hoạt động hệ thống.
FSI Data Platform có khả năng tận dụng hệ thống máy tính thương mại thông thường trong xử lý dữ liệu lớn mà không cần đầu tư thêm hạ tầng phần cứng mới giúp tiết kiệm chi phí.
>>> Phần mềm lưu trữ tài liệu doanh nghiệp: tinh gọn quản lý và vận hành <<< |
Trên đây là gợi ý chi tiết của FSI về 10 chỉ số giúp các tổ chức, doanh nghiệp tự tin đo lường hiệu quả chuyển đổi số cùng một vài giải pháp gợi ý. Hy vọng với kiến thức hữu ích về bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số và giải pháp thiết thực, doanh nghiệp sẵn sàng đổi mới tư duy, thay đổi cách thức vận hành, nâng cao lợi nhuận nhờ quá trình chuyển đổi số.